Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh thành nào? Diện tích, dân số, sân bay, vai trò và thế mạnh của vùng KTTD miền Trung.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm những tỉnh thành phố nào?
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm 5 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương sau đây:
Hình ảnh minh họa cho vùng KTTD miền Trung
- Thành phố Đà Nẵng: Là trung tâm kinh tế, văn hóa, giáo dục và khoa học kỹ thuật của miền Trung, đồng thời là cửa ngõ quan trọng ra biển Đông.
- Tỉnh Thừa Thiên Huế: Nổi bật với ngành du lịch văn hóa, di sản, cùng các ngành công nghiệp chế biến và cảng biển.
- Tỉnh Quảng Nam: Phát triển công nghiệp, du lịch (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn) và các khu kinh tế như Chu Lai.
- Tỉnh Quảng Ngãi: Nổi bật với ngành công nghiệp lọc hóa dầu (Khu kinh tế Dung Quất) và các ngành công nghiệp khác.
- Tỉnh Bình Định: Có cảng biển lớn (Cảng Quy Nhơn) và tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến, nông nghiệp, du lịch biển.
Diện tích và dân số vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Dưới đây là thông tin ước tính về diện tích và dân số của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
Diện tích
Tổng diện tích: Khoảng 27.882 km².
Chi tiết diện tích từng tỉnh, thành phố:
- Đà Nẵng: 1.285 km².
- Thừa Thiên Huế: 5.054 km².
- Quảng Nam: 10.438 km².
- Quảng Ngãi: 5.153 km².
- Bình Định: 5.952 km².
Dân số
Tổng dân số: Khoảng 6,5 triệu người (ước tính năm 2024).
Chi tiết dân số từng tỉnh, thành phố:
- Đà Nẵng: Khoảng 1,2 triệu người.
- Thừa Thiên Huế: Khoảng 1,2 triệu người.
- Quảng Nam: Khoảng 1,5 triệu người.
- Quảng Ngãi: Khoảng 1,3 triệu người.
- Bình Định: Khoảng 1,3 triệu người.
Đặc điểm nổi bật
- Dân cư tập trung đông tại các đô thị lớn như Đà Nẵng và các trung tâm tỉnh lỵ.
- Với vị trí địa lý chiến lược và dân số ngày càng tăng, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tiềm năng phát triển về công nghiệp, du lịch và dịch vụ.
Các sân bay nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có các sân bay quan trọng sau đây:
Sân bay quốc tế Đà Nẵng (Đà Nẵng)
Vị trí: Nằm tại thành phố Đà Nẵng.
Vai trò:
- Là sân bay quốc tế lớn nhất và quan trọng nhất trong vùng.
- Đóng vai trò trung chuyển giữa các nước ASEAN, Đông Bắc Á và miền Trung Việt Nam.
- Phục vụ cả hành khách quốc tế và nội địa, với các chuyến bay đến nhiều thành phố lớn trên thế giới.
Sân bay Phú Bài (Thừa Thiên Huế)
Vị trí: Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Vai trò:
- Phục vụ nhu cầu di chuyển và du lịch tại khu vực cố đô Huế và các tỉnh lân cận.
- Đang được nâng cấp để trở thành sân bay quốc tế, đáp ứng tăng trưởng du lịch và thương mại.
Sân bay Chu Lai (Quảng Nam)
Vị trí: Huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Vai trò:
- Là sân bay có diện tích lớn nhất Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong vận tải hàng hóa và logistics.
- Phục vụ khu kinh tế mở Chu Lai và các khu công nghiệp lân cận.
Sân bay Phù Cát (Bình Định)
Vị trí: Huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
Vai trò:
- Phục vụ nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa tại tỉnh Bình Định và khu vực Nam Trung Bộ.
- Đã mở các đường bay quốc tế, thúc đẩy phát triển du lịch, đặc biệt là khu vực thành phố Quy Nhơn.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung thành lập năm nào?
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được chính thức thành lập vào năm 1997 theo quyết định của Chính phủ Việt Nam.
Tổng hợp 10 câu hỏi và đáp án về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Dưới đây là 10 bài tập trắc nghiệm về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cùng đáp án:
Câu 1. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập vào năm nào?
A. 1997
B. 1998
C. 2000
D. 2001
Đáp án: A. 1997
Câu 2. Tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Đà Nẵng
B. Quảng Nam
C. Khánh Hòa
D. Thừa Thiên Huế
Đáp án: C. Khánh Hòa
Câu 3. Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là gì?
A. Phát triển cảng nước sâu liên kết với khu kinh tế ven biển
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản
C. Sản xuất nông-lâm-thủy sản
D. Công nghiệp chế biến nông sản
Đáp án: A. Phát triển cảng nước sâu liên kết với khu kinh tế ven biển
Câu 4. Khu kinh tế nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Chu Lai (Quảng Nam)
B. Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu)
C. Vân Phong (Khánh Hòa)
D. Hòa Lạc (Hà Nội)
Đáp án: A. Chu Lai (Quảng Nam)
Câu 5. Thành phố nào được xem là trung tâm kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Huế
B. Đà Nẵng
C. Quy Nhơn
D. Quảng Ngãi
Đáp án: B. Đà Nẵng
Câu 6. Sân bay quốc tế lớn nhất vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là sân bay nào?
A. Chu Lai
B. Phú Bài
C. Phù Cát
D. Đà Nẵng
Đáp án: D. Đà Nẵng
Câu 7. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò gì trong hành lang kinh tế Đông Tây?
A. Trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn nhất cả nước
B. Là điểm đầu nối ra biển Đông của hành lang kinh tế Đông Tây
C. Trung tâm xuất khẩu năng lượng tái tạo
D. Trung tâm khai thác dầu khí lớn nhất Việt Nam
Đáp án: B. Là điểm đầu nối ra biển Đông của hành lang kinh tế Đông Tây
Câu 8. Di sản văn hóa nào ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được UNESCO công nhận?
A. Cố đô Hoa Lư
B. Phố cổ Hội An
C. Chùa Hương
D. Hồ Ba Bể
Đáp án: B. Phố cổ Hội An
Câu 9. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có diện tích khoảng bao nhiêu?
A. 20.000 km²
B. 24.000 km²
C. 27.882 km²
D. 30.000 km²
Đáp án: C. 27.882 km²
Câu 10. Ngành kinh tế chủ lực của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là gì?
A. Công nghiệp chế biến thực phẩm
B. Dịch vụ du lịch và logistics
C. Sản xuất điện tử và công nghệ cao
D. Khai thác dầu khí và năng lượng tái tạo
Đáp án: B. Dịch vụ du lịch và logistics