• Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Dạy kèm Online
Thứ Năm, Tháng 12 25, 2025
Học Online Miễn Phí
No Result
View All Result
  • Login
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ Văn
    • Văn mẫu lớp 3
    • Văn mẫu lớp 5
    • Văn mẫu lớp 7
    • Văn mẫu lớp 8
    • Văn mẫu lớp 9
    • Văn mẫu lớp 10
    • Văn mẫu lớp 11
    • Văn mẫu lớp 12
    • Bài thuyết trình
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Ngoại ngữ
    • Tiếng Anh
    • Tiếng Trung
  • Hỏi đáp
  • Toán
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Ngữ Văn
    • Văn mẫu lớp 3
    • Văn mẫu lớp 5
    • Văn mẫu lớp 7
    • Văn mẫu lớp 8
    • Văn mẫu lớp 9
    • Văn mẫu lớp 10
    • Văn mẫu lớp 11
    • Văn mẫu lớp 12
    • Bài thuyết trình
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Ngoại ngữ
    • Tiếng Anh
    • Tiếng Trung
  • Hỏi đáp
No Result
View All Result
Học Online Miễn Phí
No Result
View All Result
Home Toán

Diện tích tam giác đều – Công thức, cách tính và bài tập

Steve Duong by Steve Duong
25 Tháng 12, 2025
in Toán

Diện tích tam giác đều là gì? Công thức tính diện tích tam giác đều, cách tính chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có đáp án.

Mục lục bài viết

Toggle
  • 1. Tam giác đều là gì?
    • 1.1. Khái niệm tam giác đều?
    • 1.2. Đặc điểm của tam giác đều
    • 1.3. Ý nghĩa của tam giác đều trong bài toán diện tích
  • 2. Diện tích tam giác đều là gì?
    • 2.1. Định nghĩa diện tích tam giác đều
    • 2.2. Ý nghĩa của diện tích tam giác đều
  • 3. Công thức tính diện tích tam giác đều
    • 3.1. Công thức chuẩn SGK
    • 3.2. Giải thích nguồn gốc công thức
    • 3.3. Đơn vị diện tích khi tính diện tích tam giác đều
  • 4. Cách tính diện tích tam giác đều thường gặp trong bài tập
    • 4.1. Tính diện tích tam giác đều khi biết độ dài cạnh
    • 4.2. Tính diện tích tam giác đều khi biết chu vi
    • 4.3. Tính diện tích tam giác đều khi biết chiều cao
    • 4.4. Bài toán diện tích tam giác đều trong thực tế
  • 5. Bài tập trắc nghiệm diện tích tam giác đều (có đáp án)
    • 5.1. Trắc nghiệm cơ bản
    • 5.2. Trắc nghiệm nâng cao
  • 6. Những lỗi sai thường gặp khi tính diện tích tam giác đều
    • 6.1. Nhầm công thức diện tích tam giác đều với tam giác thường
    • 6.2. Quên đổi đơn vị trước khi tính diện tích
    • 6.3. Nhầm lẫn giữa chiều cao và cạnh tam giác đều
    • 6.4. Nhầm đơn vị diện tích với đơn vị độ dài
    • 6.5. Làm tròn kết quả không đúng yêu cầu đề bài
  • 7. Tổng kết kiến thức về diện tích tam giác đều
    • 8. Ghi chú nguồn tài liệu

1. Tam giác đều là gì?

1.1. Khái niệm tam giác đều?

Trong hình học, tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau. Đây là một dạng đặc biệt của tam giác, có nhiều tính chất đối xứng và được sử dụng rất nhiều trong các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích, đặc biệt là bài toán diện tích tam giác đều.

Diện tích tam giác đều – Công thức, cách tính và bài tập

Hình ảnh tam giác đều có độ dài cạnh là a

1.2. Đặc điểm của tam giác đều

Tam giác đều có những đặc điểm quan trọng sau:

  • Ba cạnh bằng nhau

  • Ba góc bằng nhau, mỗi góc có số đo là 60°

  • Đường cao, trung tuyến, đường phân giác và đường trung trực trùng nhau

Nhờ những đặc điểm này, việc tính toán trong tam giác đều trở nên đơn giản và chính xác hơn so với các loại tam giác khác.

1.3. Ý nghĩa của tam giác đều trong bài toán diện tích

Việc xác định đúng tam giác đều có ý nghĩa rất quan trọng, bởi:

  • Tam giác đều có công thức tính diện tích riêng

  • Có thể tính diện tích chỉ cần biết độ dài một cạnh

  • Giúp học sinh tránh nhầm lẫn với tam giác cân hoặc tam giác thường

Chính vì vậy, trước khi học cách tính diện tích tam giác đều, các bạn cần nắm vững khái niệm và đặc điểm của tam giác đều để áp dụng công thức đúng và hiệu quả.

2. Diện tích tam giác đều là gì?

2.1. Định nghĩa diện tích tam giác đều

Diện tích tam giác đều là độ lớn của phần mặt phẳng được giới hạn bởi ba cạnh của tam giác đều. Nói cách khác, diện tích cho biết tam giác đều chiếm bao nhiêu đơn vị diện tích trên mặt phẳng.

Diện tích tam giác đều – Công thức, cách tính và bài tập

Công thức diện tích tam giác đều S, có độ dài cạnh là a

Trong toán học, diện tích tam giác đều thường được ký hiệu là S và được tính bằng đơn vị diện tích như:

  • xentimét vuông (cm²),

  • mét vuông (m²),

  • hoặc các đơn vị diện tích khác phù hợp với bài toán.

2.2. Ý nghĩa của diện tích tam giác đều

Việc học và hiểu diện tích tam giác đều có ý nghĩa quan trọng trong cả hình học lẫn đời sống thực tế.

Trong học tập:

  • Là kiến thức trọng tâm trong chương trình Toán tiểu học và trung học cơ sở

  • Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức hình học

  • Là nền tảng để học các bài toán liên quan đến tam giác, đa giác và hình phẳng

Trong thực tế:

  • Dùng để tính diện tích các vật, mặt phẳng có dạng tam giác đều

  • Ứng dụng trong thiết kế, xây dựng, kiến trúc và mỹ thuật

  • Giúp giải quyết các bài toán đo đạc, ước lượng diện tích

Như vậy, nắm vững khái niệm và ý nghĩa của diện tích tam giác đều sẽ giúp học sinh hiểu đúng bản chất, từ đó dễ dàng tiếp cận công thức tính diện tích tam giác đều và các dạng bài tập vận dụng ở những phần tiếp theo.

3. Công thức tính diện tích tam giác đều

3.1. Công thức chuẩn SGK

Giả sử tam giác đều có độ dài mỗi cạnh là a (đơn vị đo độ dài tùy theo đề bài), thì diện tích tam giác đều được tính theo công thức:

S=a234S = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}

Trong đó:

  • S là diện tích tam giác đều

  • a là độ dài cạnh tam giác đều

  • √3 là căn bậc hai của 3

3.2. Giải thích nguồn gốc công thức

Công thức diện tích tam giác đều được suy ra từ công thức diện tích tam giác nói chung:

S=12×đaˊy×chieˆˋu caoS = \frac{1}{2} \times \text{đáy} \times \text{chiều cao}

Với tam giác đều:

  • Mỗi cạnh đều có thể chọn làm đáy

  • Chiều cao hạ từ một đỉnh sẽ chia tam giác đều thành hai tam giác vuông bằng nhau

Chiều cao của tam giác đều cạnh a được xác định theo định lý Pythagore:

h=a32h = \frac{a\sqrt{3}}{2}

​​

Thay vào công thức diện tích:

S=12×a×a32=a234S = \frac{1}{2} \times a \times \frac{a\sqrt{3}}{2} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}

​

3.3. Đơn vị diện tích khi tính diện tích tam giác đều

Khi áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều, cần lưu ý:

  • Nếu cạnh a đo bằng cm → diện tích tính bằng cm²

  • Nếu cạnh a đo bằng m → diện tích tính bằng m²

Việc đổi đơn vị độ dài phải thực hiện trước khi tính diện tích để tránh sai sót – đây là lỗi học sinh thường gặp trong các bài tập trắc nghiệm.

4. Cách tính diện tích tam giác đều thường gặp trong bài tập

Trong thực tế học tập và kiểm tra, bài toán diện tích tam giác đều không chỉ xuất hiện dưới dạng “biết cạnh”. Dưới đây là những dạng tính phổ biến nhất trong sách giáo khoa và đề kiểm tra.

4.1. Tính diện tích tam giác đều khi biết độ dài cạnh

Đây là dạng cơ bản và xuất hiện nhiều nhất.

Cách làm:

Áp dụng trực tiếp công thức:

S=a234

Ví dụ:

Một tam giác đều có cạnh dài 6 cm. Tính diện tích.

S=6234=3634=93 (cm2)S = \frac{6^2\sqrt{3}}{4} = \frac{36\sqrt{3}}{4} = 9\sqrt{3} \ (\text{cm}^2) 

4.2. Tính diện tích tam giác đều khi biết chu vi

Nếu đề bài cho chu vi tam giác đều, cần tìm độ dài cạnh trước.

Cách làm:

  • Chu vi tam giác đều: P = 3a

  • Suy ra: a = P/3​

  • Sau đó áp dụng công thức diện tích

Ví dụ:

Tam giác đều có chu vi 18 cm. Tính diện tích.

a=183=6 (cm)

S=6234=93 (cm2)S = \frac{6^2\sqrt{3}}{4} = 9\sqrt{3} \ (\text{cm}^2) 

4.3. Tính diện tích tam giác đều khi biết chiều cao

Một số bài toán cho chiều cao của tam giác đều thay vì cạnh.

Công thức liên hệ:

h=a32⇒a=2h3h = \frac{a\sqrt{3}}{2} \Rightarrow a = \frac{2h}{\sqrt{3}}

Sau khi tìm được cạnh a, tiếp tục tính diện tích theo công thức chuẩn.

Ví dụ:

Tam giác đều có chiều cao 4 cm. Tính diện tích.

a=2×43=83a = \frac{2 \times 4}{\sqrt{3}} = \frac{8}{\sqrt{3}}​

S=a234=(83)234=64312=1633

4.4. Bài toán diện tích tam giác đều trong thực tế

Dạng này thường gắn với:

  • Miếng đất hình tam giác đều

  • Biển báo giao thông

  • Hình trang trí, thiết kế

Nguyên tắc giải:

  • Xác định đúng tam giác đều

  • Đổi đơn vị về thống nhất

  • Áp dụng công thức diện tích

5. Bài tập trắc nghiệm diện tích tam giác đều (có đáp án)

5.1. Trắc nghiệm cơ bản

Câu 1. Công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là:

A.

S=a2

B.

S=a234

C.

S=a32S = \dfrac{a\sqrt{3}}{2}

D.

S=a22S = \dfrac{a^2}{2}

Đáp án: B

Câu 2. Tam giác đều có cạnh 4 cm. Diện tích tam giác đều đó là:

A.

43 cm24\sqrt{3}\,\text{cm}^2 

B.

83 cm28\sqrt{3}\,\text{cm}^2 

C.

63 cm26\sqrt{3}\,\text{cm}^2 

D.

23 cm22\sqrt{3}\,\text{cm}^2

Đáp án: A. Vì

S=4234=43S = \frac{4^2\sqrt{3}}{4} = 4\sqrt{3}

Câu 3. Đơn vị của diện tích tam giác đều khi cạnh đo bằng mét là:

A. m

B. m²

C. cm²

D. m³

Đáp án: B

Câu 4. Tam giác đều có chu vi 12 cm. Diện tích của tam giác đó là:

A.

33 cm23\sqrt{3}\,\text{cm}^2 

B.

63 cm26\sqrt{3}\,\text{cm}^2 

C.

93 cm29\sqrt{3}\,\text{cm}^2 

D.

123 cm212\sqrt{3}\,\text{cm}^2

Đáp án: A

(Chu vi 12 → cạnh 4 cm →

S=43S = 4\sqrt{3})

5.2. Trắc nghiệm nâng cao

Câu 5. Tam giác đều có chiều cao 3 cm. Diện tích tam giác đều đó là:

A.

934 cm2\dfrac{9\sqrt{3}}{4}\,\text{cm}^2 

B.

33 cm23\sqrt{3}\,\text{cm}^2 

C.

932 cm2\dfrac{9\sqrt{3}}{2}\,\text{cm}^2 

D.

63 cm26\sqrt{3}\,\text{cm}^2

Đáp án: A. Vì

a=2h3=63a = \dfrac{2h}{\sqrt{3}} = \dfrac{6}{\sqrt{3}}

Câu 6. Diện tích của một tam giác đều tỉ lệ với đại lượng nào sau đây?

A. Độ dài cạnh

B. Chu vi

C. Bình phương độ dài cạnh

D. Chiều cao

Đáp án: C

Câu 7. Nếu độ dài cạnh tam giác đều tăng gấp 2 lần thì diện tích của nó:

A. Tăng gấp 2 lần

B. Tăng gấp 3 lần

C. Tăng gấp 4 lần

D. Không thay đổi

Đáp án: C (Vì diện tích tỉ lệ với a2) 

Câu 8. Một tam giác đều có diện tích

93 cm29\sqrt{3}\,\text{cm}^2Độ dài cạnh của tam giác đó là:

A. 3 cm

B. 4 cm

C. 5 cm

D. 6 cm

Đáp án: D

6. Những lỗi sai thường gặp khi tính diện tích tam giác đều

Trong quá trình học và làm bài tập về diện tích tam giác đều, học sinh thường mắc một số lỗi cơ bản nhưng lặp lại nhiều lần. Việc nhận diện rõ các lỗi này giúp tránh mất điểm không đáng có trong kiểm tra và thi cử.

6.1. Nhầm công thức diện tích tam giác đều với tam giác thường

Lỗi sai phổ biến:

Áp dụng công thức:

 

S=12×a×hS = \frac{1}{2} \times a \times h

mà không xác định đúng chiều cao của tam giác đều.

Cách khắc phục:

  • Nhớ rằng tam giác đều có công thức riêng:

S=a234​

  • Chỉ dùng công thức tam giác thường khi đã xác định chính xác chiều cao

6.2. Quên đổi đơn vị trước khi tính diện tích

Ví dụ lỗi:

Cạnh tam giác đều dài 50 cm nhưng lại tính diện tích theo đơn vị m² mà không đổi đơn vị.

Cách khắc phục:

  • Luôn đổi độ dài về cùng một đơn vị

  • Sau đó mới áp dụng công thức tính diện tích

Đây là lỗi rất thường gặp trong bài tập trắc nghiệm, đặc biệt ở cấp THCS.

6.3. Nhầm lẫn giữa chiều cao và cạnh tam giác đều

Lỗi sai:

Cho chiều cao nhưng lại coi chiều cao là cạnh, rồi thay trực tiếp vào công thức.

Cách khắc phục:

  • Ghi nhớ mối quan hệ:

h=a32

  • Khi biết chiều cao, cần tính lại cạnh rồi mới tính diện tích

6.4. Nhầm đơn vị diện tích với đơn vị độ dài

Lỗi sai:

Ghi kết quả diện tích là “cm” hoặc “m” thay vì “cm²”, “m²”.

Cách khắc phục:

  • Nhớ rằng diện tích luôn có đơn vị bình phương

  • Kiểm tra kỹ đơn vị trước khi kết luận đáp án

6.5. Làm tròn kết quả không đúng yêu cầu đề bài

Lỗi sai:

  • Tự ý làm tròn số khi đề không yêu cầu

  • Làm tròn quá sớm dẫn đến sai kết quả

Cách khắc phục:

  • Chỉ làm tròn khi đề bài yêu cầu rõ

  • Với biểu thức chứa

    3\sqrt{3}nên giữ dạng chính xác

7. Tổng kết kiến thức về diện tích tam giác đều

Qua bài học này, chúng ta đã hệ thống đầy đủ kiến thức trọng tâm về diện tích tam giác đều, bao gồm: khái niệm, công thức tính, các dạng bài tập thường gặp, bài tập trắc nghiệm có đáp án và những lỗi sai phổ biến cần tránh.

Điểm quan trọng nhất cần ghi nhớ là:

  • Tam giác đều có công thức tính diện tích riêng:

S=a234​​

  • Diện tích tỉ lệ với bình phương độ dài cạnh, vì vậy cần cẩn thận khi so sánh, thay đổi kích thước

  • Luôn chú ý đổi đơn vị, xác định đúng dữ kiện và ghi chính xác đơn vị diện tích

Việc nắm vững kiến thức về diện tích tam giác đều không chỉ giúp học sinh làm tốt các bài kiểm tra Toán ở bậc THCS, mà còn tạo nền tảng vững chắc để tiếp tục học các nội dung quan trọng hơn như:

  • Diện tích tam giác thường

  • Diện tích tam giác cân, tam giác vuông

  • Diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi

  • Các bài toán hình học vận dụng thực tế

Người học nên luyện tập thêm nhiều dạng bài, đặc biệt là bài tập trắc nghiệm và bài toán có yếu tố thực tiễn, để hiểu sâu bản chất và vận dụng linh hoạt công thức đã học.

8. Ghi chú nguồn tài liệu

Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên kiến thức Toán học phổ thông, phù hợp với Sách giáo khoa Toán cấp Tiểu học và Trung học cơ sở (Chương trình GDPT hiện hành), phục vụ mục đích học tập và tham khảo.

ShareTweetShareShare

Related Posts

Bảng đơn vị đo độ dài và cách chuyển đổi đầy đủ nhất
Toán

Bảng đơn vị đo độ dài và cách chuyển đổi đầy đủ nhất

24 Tháng 12, 2025
1km bằng bao nhiêu m? Quy đổi 1 km thành mm, cm, dm, hm, dặm
Toán

1km bằng bao nhiêu m? Quy đổi 1 km thành mm, cm, dm, hm, dặm

24 Tháng 12, 2025
Công thức Đạo Hàm Trị Tuyệt Đối u, x – Lý thuyết và bài tập
Công thức

Công thức Đạo Hàm Trị Tuyệt Đối u, x – Lý thuyết và bài tập

24 Tháng 3, 2025
Đạo hàm ln u, ln bình x, lnx chia x, … – Công thức và bài tập
Công thức

Đạo hàm ln u, ln bình x, lnx chia x, … – Công thức và bài tập

23 Tháng 3, 2025
Tất cả các Công Thức Đạo Hàm đầy đủ nhất [Full]
Công thức

Tất cả các Công Thức Đạo Hàm đầy đủ nhất [Full]

23 Tháng 3, 2025
Toán

Bất đăng thức là gì? Ví dụ và bài tập về bất đẳng thức

5 Tháng 2, 2025
Please login to join discussion

Xem Nhiều

Bài thuyết trình trang phục làm từ giấy, báo cũ

Bài thuyết trình trang phục làm từ giấy, báo cũ

10 Tháng 4, 2025
Bài thuyết trình về trang phục tái chế bằng ni lông

Bài thuyết trình về trang phục tái chế bằng ni lông

7 Tháng 8, 2025
Bài thuyết trình trang phục thân thiện, bảo vệ môi trường

Bài thuyết trình trang phục thân thiện, bảo vệ môi trường

10 Tháng 4, 2025
Sự biến đổi hóa học là gì? Lấy 10 ví dụ, bài tập và lời giải

Sự biến đổi hóa học là gì? Lấy 10 ví dụ, bài tập và lời giải

1 Tháng 1, 2025
Mô hình tế bào thực vật từ cơ bản đến phức tạp

Mô hình tế bào thực vật từ cơ bản đến phức tạp

15 Tháng 2, 2025

Đề Xuất

Phương trình hóa học phức tạp, khó nhất thế giới

Phương trình hóa học phức tạp, khó nhất thế giới

1 Tháng 1, 2025
1km bằng bao nhiêu m? Quy đổi 1 km thành mm, cm, dm, hm, dặm

1km bằng bao nhiêu m? Quy đổi 1 km thành mm, cm, dm, hm, dặm

24 Tháng 12, 2025
Công thức tính số mol theo nồng độ mol, khối lượng và thể tích mol

Công thức tính số mol theo nồng độ mol, khối lượng và thể tích mol

1 Tháng 1, 2025
Dàn ý thuyết minh về chiếc áo dài ngắn gọn, đầy đủ ý nhất

Dàn ý thuyết minh về chiếc áo dài ngắn gọn, đầy đủ ý nhất

1 Tháng 1, 2025
Nghị luận xã hội là gì? 7 bước làm văn nghị luận xã hội

Nghị luận xã hội là gì? 7 bước làm văn nghị luận xã hội

14 Tháng 4, 2025

Thông tin về website

Cung cấp kiến thức và những thông tin hữu ích phục vụ quá trình học tập của học sinh, sinh viên. Các bạn có thể liên hệ để được học kèm online miễn phí với giáo viên thân thiện, nhiệt tình.

Bản quyền kỹ thuật số

DMCA.com Protection Status

Danh mục

  • Bài thuyết trình
  • Công thức
  • Địa lý
  • Hóa học
  • Hỏi đáp
  • Lịch sử
  • Ngoại ngữ
  • Ngữ Văn
  • Sinh học
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Trung
  • Toán
  • Văn mẫu lớp 10
  • Văn mẫu lớp 11
  • Văn mẫu lớp 12
  • Văn mẫu lớp 3
  • Văn mẫu lớp 5
  • Văn mẫu lớp 7
  • Văn mẫu lớp 8
  • Văn mẫu lớp 9
  • Vật lý

Recent Posts

  • Diện tích tam giác đều – Công thức, cách tính và bài tập
  • Bảng đơn vị đo độ dài và cách chuyển đổi đầy đủ nhất
  • Vai trò của tầng Ozon là gì? Đối với Trái Đất và con người
  • Bức xạ mặt trời là gì? Phân loại, công thức tính và vai trò

Follow us

  • Buy JNews
  • Landing Page
  • Documentation
  • Support Forum

© 2023 Học Online miễn phí - Design by Steve Duong.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
No Result
View All Result
  • Lịch sử
  • Ngoại ngữ
  • Toán
  • Vật lý
  • Ngữ Văn
  • Hóa học
  • Sinh học
  • Địa lý

© 2023 Học Online miễn phí - Design by Steve Duong.