Công thức tính số mol lớp 8, 9 theo nồng độ, khối lượng và thể tích dung dịch. Cách tính số mol ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC) như thế nào?. Trong bài viết hôm nay, các bạn sẽ ôn lại lý thuyết về công thức tính số mol, nồng độ mol, khối lượng mol và thể tích mol. Đồng thời, chúng ta sẽ làm bài tập về mối liên hệ giữa các đại lượng hóa học này.
- Trước tiên, hãy xem mol là gì?
Cách tính số mol theo nồng độ, khối lượng và thể tích mol
1. Công thức tính số mol và thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Ở điều kiện tiêu chuẩn, tức là ở 0 °C và 1 atm, chúng ta sử dụng các công thức sau để tính số mol và thể tích mol:
- Công thức tính số mol: n = V / 22.4 (mol)
- Công thức tính thể tích mol: V = n x 22.4 (lít)
Trong đó, n là số mol, V là thể tích mol của chất khí.
Ở điều kiện bình thường, tức là ở 20 °C và 1 atm, chúng ta có thể thay thế 22.4 bằng 24 trong các công thức trên.
Hãy xem xét các ví dụ sau:
Ví dụ 1: Chúng ta muốn tính số mol của 5.6 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Sử dụng công thức tính số mol: nH2 = VH2 / 22.4 = 5.6 / 22.4 = 0.25 (mol)
Vậy có 0.25 mol khí H2 trong 5.6 lít ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ví dụ 2: Chúng ta cần tính thể tích của 0.075 mol khí cacbonic (CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn.
Sử dụng công thức tính thể tích mol: VCO2 = nCO2 x 22.4 = 0.0075 x 22.4 = 1.68 (lít)
Vậy thể tích của 0.075 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là 1.68 lít.
Nếu chúng ta đang làm việc với chất khí ở điều kiện bình thường, tức là ở 20 °C và 1 atm, chúng ta có thể thay thế 22.4 bằng 24 trong các công thức trên.
2. Công thức tính số mol theo khối lượng và khối lượng mol
Mol là đơn vị đo lường quan trọng trong hóa học, đại diện cho số lượng các thực thể hóa học (nguyên tử, phân tử) trong một mẫu chất. Một mol của một chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó. Để tính số mol, ta sử dụng các công thức dưới đây:
Công thức tính số mol: n = m/M (mol)
Công thức tính khối lượng mol: M = m/n (g/mol)
Công thức tính khối lượng: m = n x M (g)
Trong các công thức này:
- n là số mol.
- m là khối lượng chất (đơn vị: gram).
- M là khối lượng mol của chất (đơn vị: g/mol).
Vậy, chúng ta có thể áp dụng các công thức này để giải quyết các bài toán liên quan đến số mol, khối lượng và khối lượng mol của các chất hóa học.
Tham khảo một số bài tập ví dụ dưới đây để biết cách sử dụng công thức trên đây nhé!
Ví dụ 1: Để tính số mol của 2.3 gram natri (Na), biết rằng khối lượng mol của Na là 23 g/mol.
Số mol của Na là: nNa = mNa/MNa = 2.3 / 23 = 0.1 (mol)
Ví dụ 2: Để tính khối lượng của 0.15 mol khí SO2, biết rằng khối lượng mol của SO2 là 64 g/mol.
Khối lượng của SO2 là: mSO2 = nSO2 x MSO2 = 0.15 x 64 = 96 (g)
Ví dụ 3: Để tìm khối lượng mol của chất A, biết rằng 4 mol chất A có khối lượng 256 gram.
Khối lượng mol của chất A là: MA = mA/nA = 256 / 4 = 64 (g/mol). Vậy chất A chính là đồng (Cu).
3. Lời kết
Trên đây là cách tính số mol theo nồng độ mol, khối lượng mol và thể tích mol. Số mol còn được tính theo các đại lượng khác như: cách tính số mol theo khối lượng riêng, cách tính số mol theo áp suất,… Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà các bạn có thể lựa chọn công thức tính số mol cho phù hợp.